Vài kiểu trong Khóa học mastercam cơ bản
1. Các phương pháp phay 2D
Khi khởi động Mastercam, môi trường mặc định của Mastercam là môi trường thiết kế, bạn có thể chuyển qua các môi trường gia công khác nhau bằng cách chọn trên Menu Machine Type.
Trên Menu Machine Type ® Mill ® Manage list để tiến hành chọn máy từ bảng liệt kê các loại máy mà Mastercam cung cấp. Xuất hiện hộp thoại Machine Definition Menu Management, Mục Current Machine Definition Directory liệt kê các loại máy mà Mastercam cung cấp cho bạn, mục Machine Definition Menu Items quản lý các loại máy mà bạn sẽ dùng thường xuyên.
Bạn chọn máy Mill 3 – axis VMC MM.MMD – (Máy phay đứng 3 trục) và chọn add để máy.
Trên Machine Type ® Mill ® bạn chọn vào Mill 3 – axis VMC MM.MMD.
3 thẻ Solid | Toolpaths | Art xuất hiện.
Trên thẻ Toolpaths xuất hiện Machine Group 1 với các thông số kèm theo.
Mastercam mặc định cung cấp một số máy có sẵn cho bạn thực hiện công việc từ các máy phay đứng, ngang 3 trục, 4 trục, 5 trục. Ở nội dung tài liệu này chỉ tập trung vào máy Phay gia công 3 trục. Trong thư mục có cung cấp một số dạng máy Phay CNC mà bạn có thể dùng tương ứng với hệ điều khiển của máy mà ở nơi bạn công tác sẽ dùng, tương ứng với mỗi máy sẽ có một bộ Post Processor kèm theo và một file Machine Control của máy, khi mua Post, hãng sẽ cung cấp đầy đủ các file này và dĩ nhiên phải phù hợp với máy móc thiết bị hiện có nơi bạn đang làm việc.
Bạn có thể tạo ra nhiều Machine Group và Toolpath Group trên thẻ Toolpaths tương ứng với mỗi nguyên công mà bạn làm việc, có thể tạo Machine Group là Lathe nếu nguyên công sắp thực hiện có liên quan đến gia công Tiên. Tuy nhiên ở đây với mục đích là học mastercam miễn phí nên ta chỉ nghiên cứu những cái đơn giản trước.
Tại Menu Toolpaths ® các phương pháp gia công khác nhau xuất hiện và bạn có thể chọn phương pháp gia công phù hợp, hay
Tại thẻ Toolpaths ® Machine Group – 1 ® nhấn chuột phải vào Toolpath Group – 1 ® các phương pháp gia công khác nhau xuất hiện và bạn có thể chọn phương pháp gia công phù hợp.
Đây là bảng các phương pháp phay 2d mà bạn có thể áp dụng để học làm một số bài tập.
STT | Phương pháp gia công | Chú thích |
1 | Contour | Phay theo biên dạng Contour. |
2 | Drill | Các chu trình khoan G81, G83, G74, G75, G76, … |
3 | Phay hốc 2D. |
4 | Face | Gia công mặt phẳng. |
5 | 2D High Speed | Gia công Tốc độ cao 2D. |
6 | Engraving | Phay điêu khắc. |
7 | Surface Rough | Gia công thô mặt cong 3D. |
8 | Surface Finish | Gia công tinh mặt cong 3D. |
9 | Surface High Speed | Gia công Tốc độ cao mặt cong 3D. |
10 | Multiaxis | Gia công nhiều trục 3D. |
11 | Multiaxis Link | Gia công nhiều trục 3D. |
12 | FBM Drill | Khoan FBM. |
13 | FBM Mill | Phay FBM. |
14 | Stock Model | Tạo mô hình phôi. |
15 | Circle Paths | Phay theo đường tròn, phay ren, phay rãnh, … |
16 | Transform | Biến đổi đường chạy dao. |
17 | Nesting | Lồng các đường chạy dao vào nhau. |
18 | Manual Entry | Thêm ghi chú hoặc mã lệnh vào chương trình gia công
bằng tay. |
19 | Point | Phay bằng cách khai báo các điểm nhảy. |
20 | Trim | Cắt xén đường chạy dao. |
21 | Wireframe | Phay 3D từ mô hình khung dây. |
22 | Import NCI | Nhập file dạng NCI. |
23 | Tool Manager | Quản lý dụng cụ cắt. |
24 | Material Manager | Quản lý vật liệu. |
25 | Probe | Sử dụng đầu dò. |
Các phương pháp gia công xuất hiện trên Menu Toolpaths, Mastercam cung cấp các phương pháp gia công 2D bao gồm: Contour, Drill, Pocket, Face, 2D High Speed, Engravign, Circle Path. Các phương pháp gia công 3D bao gồm: Surface Rough, Surface Finish, Surface High Speed, Multiaxis, Multiaxis Link, Wireframe.
2. Tạo File mới
Các chi tiết có thể được vẽ bằng nhiều phần mềm khác nhau kể cả Mastercam, đối với gia công 2D bạn phải chuẩn bị trước chi tiết mà bạn muốn gia công, hoặc chỉ cần các biên dạng tạo nên chi tiết đó vì vậy bạn không cần phải vẽ luôn cả chi tiết. Nhưng nhiều khi đối với những chi tiết tuy là gia công 2D nhưng do độ phức tạp cao, bạn cũng cần phải xây dựng mô hình để quá trình quan sát được trực quan hơn. Vấn đề về thiết kế bạn đã học trước trong những tài liệu khác, Khóa học mastercam cơ bản ở đây chỉ tập trung vào phần gia công trên Mastercam.
Mở File mô hình vào môi trường Mastercam, có thể chuyển sang khung nhìn Top và chế độ hiển thị WireFrame để thấy rõ các biên dạng cũng như kích thước của mô hình.
Chú ý: Nên phân Level cho mô hình trong Mastercam, có thể sử dụng Level 1 cho hình vẽ của các Contour, Level 2 là mô hình Solid của chi tiết, Level 3 là kích thước. Nên sử dụng nút Alt + chuột giữa để xoay mô hình nhằm quan sát các góc độ khác nhau của chi tiết, sau đó trở lại khung nhìn ISO.
3. Chọn máy
Với việc mới làm quen để học mastercam bạn nên chọn máy 3 trục trước. Trên Menu Machine Type ® Mill ® chọn Mill 3 – axis VMC MM.MMD (máy phay đứng 3 trục), nếu chưa có, trở lại mục 1.
Machine Group – 1 | ||
Properties – 3 AXIS VMC | Thuộc tính máy lựa chọn | |
File | Các thiết lập về tên, đường chạy dao, … | |
Tool setting | Thiết lập về dụng cụ cắt. | |
Stock setup | Thiết lập hình học phôi. | |
Toolpath Group – 1 | Nguyên công -1. |
4. File
Mục đích: Quản lý và thay đổi File Post, thư viện dao, nguyên công, bước công nghệ…
Toolpath directory | Đường dẫn đến thư mục lưu File Mastercam. |
Raplace | Đổi loại máy |
Tool Library | Đường dẫn đến thư viện dao. |
Operation Library | Đường dẫn đến thư viện nguyên công phay mẫu. |
Operation Defauts | Mẫu nguyên công mặc định |
Output comments to
NCI file |
Cho xuất các dòng ghi chú. |
Output operation comments to NC: Xuất ghi chú trong file NC sau khi xuất
chương trình. |
|
Output group name to NC: Cho xuất tên máy trong file NC sau khi xuất chương
trình. |
|
Output machine name to NC: Cho xuất tên nhóm máy, nhóm đường chạy dao
trong file NC sau khi xuất chương trình. |
|
Output group comment to NC: Cho xuất các ghi chú của nhóm máy, nhóm
đường chạy dao trong file NC sau khi xuất chương trình. |
5. Stock setup
Các bạn có thể xem qua video này
Mục đích: Thiết lập hình học, dữ liệu, gốc tọa độ phôi.
Việc thiết lập phôi có thể được thực hiện bằng nhiều cách như sau:
- Để Mastercam tự động tạo phôi khi mô phỏng.
- Chọn Stock Setup trên thẻ Toolpaths.
- Chọn Options trên hộp thoại Verify khi mô phỏng.
Đơn giản nhất là để Mastercam tự động tạo phôi. Việc xác định kích thước phôi tự động là dựa trên các thông tin về đường chạy dao mà bạn khai báo. Việc này làm cho quá trình tạo đường chạy dao nhanh hơn, do đó năng suất lập trình cao hơn. Với Mastercam, việc tạo phôi chính xác là không quan trọng. Điều quan trọng là bạn tạo ra đường chạy dao (Toolpath) đúng. Tuy nhiên, một số trường hợp với đường chạy dao phức tạp như gia công 3D, hiển nhiên việc tạo phôi trên Mastercam không phải là thừa, bạn sẽ gặp nhiều trường hợp sẽ cần đến nó. Ở bước này, ta nên để các tùy chọn ở mặc định của phần mềm.
Khóa học mastercam cơ bản này chỉ hạn chế ở mức độ gia công 3 trục.
Shape | Thiết lập hình dạng phôi | |||
Rectangular | Dạng phôi hình chữ nhật với 3 kích thước theo phương X, Y,
Z. |
|||
X: Kích thước phôi theo phương X | ||||
Y: Kích thước phôi theo phương y | ||||
Z: Kích thước phôi theo phương Z |
||||
Select corners | Định nghĩa phôi theo 2 đỉnh chéo nhau của phôi (2 đỉnh chéo
nhau của hình hộp chữ nhật). |
|||
Select first stock corner point: điểm góc đầu tiên của phôi. | ||||
Select second stock corner point: điểm góc thứ 2 của phôi. | ||||
Bounding box | ||||
NCI extents | Định nghĩa phôi dựa vào đường chạy dao đã có sẵn của bước công
nghệ trước đó (chỉ dựa vào đường chạy dao của G1, G2, G3). |
|||
All Surfaces | Giới hạn phôi là vùng giới hạn của các bề mặt trong môi trường
Mastercam. |
|||
All Solids | Giới hạn phôi là vùng giới hạn của các Solid trong môi trường
Mastercam. |
|||
All Entities | Giới hạn phôi là tất cả các đối tượng trong môi trường
Mastercam. |
|||
Unselect All | Hủy tất cả các định nghĩa phôi đã được thực hiện trước đó. | |||
Cylindrical | Dạng phôi lăng trụ tròn. | |||
Trục phôi là truc X. | ||||
Trục phôi là truc Y. |
Bounding box | Nhận điện các đối tường trong môi trường Mastercam khi chọn
đối tượng trong khung giới hạn. |
All Surfaces | Giới hạn phôi là vùng giới hạn của các bề mặt trong môi trường
Mastercam. |
All Solids | Giới hạn phôi là vùng giới hạn của các Solid trong môi trường
Mastercam. |
All Entities | Giới hạn phôi là tất cả các đối tượng trong môi trường
Mastercam. |
Unselect All | Hủy tất cả các định nghĩa phôi đã được thực hiện trước đó. |
Solid | Phôi là mô hình solid đã được thiết kế sẵn trên môi trường
Mastercam. |
Chọn khối Solid trong môi trường Mastercam. | |
File | Phôi được thiết lập đến một File có sẵn với định dạng Stl. |
Đường dẫn đến File định dạng Stl. | |
Display | Cho phép hiển thị dưới dạng: |
Fit screen | Hiển thị đầy màn hình |
Wire frame
|
Dạng khung dây |
|
|||
Solid |
Dạng khối đặc | ||
Stock Origin | Thiết lập gốc tọa độ phôi. | ||
Gốc tọa độ phôi là gốc hiển thị phôi trên môi trường màn hình Mastercam, khác với gốc tọa
độ chương trình NC (Origin trong Working coordinate system ). |
|||
Có 9 vị trí đặt gốc tọa độ phôi như sau (thay đổi bằng cách nhấn chuột vào vị trí): | |||
Use Machine tree | Sử dụng cấu trúc cây của máy và phôi có quan hệ như là một
bộ phận trên bàn máy. |
Thường sử dụng cho máy 4 – 5 trục.
Nhần chuột phải vào Stock ® Add (hoặc Properties) ® Hộp thoại Machine component
Manager – Stock xuất hiện với các tùy chỉnh.
Geometry | |
Name | Tên phôi. |
Chord tolerance | Thiết lập dung sai. |
Colour | Màu hiển thị. |
Translucency | Thiết lập độ trong suốt của phôi hiển thị. |
Geometry | Dạng hình học phôi. |
Block |
Dạng khối hình hộp chữ nhật. |
Cylinder | Dạng khối hình lăng trụ tròn. |
OD: Thiết lập đường kính. Length: Thiết lập chiếu dài. |
|
Extrude |
Dạng khối kiểu đùn.
Profile: chọn biên dạng đùn. – Direction 2 must be greater than 0 x (x-1: số biên dạng chọn): chọn biên dạng để đùn. – Set extrusion direction: thiết lập hướng đùn. Distance: thiết lập khoảng cách đùn. |
Revolve |
Dạng khối kiểu xoay tròn.
Select Geometry: chọn biên dạng và trục xoay Bước 1: Revolved Solid 1: chọn biên dạng xoay. Bước 2: Nhấn OK. Bước 3: Select line for axis of revolution: chọn trục xoay |
Base point | Vị trí điểm đặt phôi trên bàn máy. |
Select | Chọn trực tiếp trên môi trường Mastercam. |
Position/ Orientation On Machine | Vị trí/ hướng của phôi trên máy. |
Position on Stock |
Vị trí của phôi
|
Position on Machine |
Vị trí bàn máy
|
= position on stock | Vị trí phôi trùng với vị trí bàn máy. |
Tool Setting
Mục đích: Thiết lập cấu hình đường chạy dao, tình toán bước tiến dao, chọn vật liệu phôi, …
Program # | Tên chương trình NC |
Feed Calculation | Tính toán lượng tiến dao |
From tool | Tính toán theo dụng cụ cắt chọn trong thư viện dao |
From material | Tính toán theo vật liệu dụng cụ cắt và phôi gia công. |
Material | Vật liệu phôi |
Edit | Chỉnh sửa thông tin vật liệu hiện hành. |
Material Name | Tên vật liệu |
Comment | Ghi chú về vật liệu. |
Base cutting speed (m/min) | Tốc độ cắt cơ sở (BCS) – m/ ph |
Base cutting speed được tra theo giá trị Actual cho sẵn ứng với mỗi bước công nghệ khác nhau. | |
Base Feed per tooth/ | Lượng ăn dao cơ sở tính theo răng (mm/ răng) |
revolution (mm) | |
Base Feed per tooth được tra theo giá trị Actual cho sẵn ứng với mỗi bước công nghệ khác nhau. | |
Allowable tool material and
additional speed/ feed percentages |
Ảnh hưởng của vật liệu dụng cụ đến phần trăm tốc
độ cắt/ lượng tiến dao. |
SFM % Surface Feet/ Minute | Tốc độ cắt bề mặt. |
FPT % Feed per tooth | Lượng ăn dao tính theo 1 lưỡi cắt. |
HSS | Thép gió. |
Carbide | Mũi carbide. |
Ti Coated | Mũi hợp kim phủ Titan. |
Ceramic | Dao gắn mũi sữ. |
Use defined 1, 2 | Được xác định do người dùng thiết lập. |
Rest | Thiết lập lại các giá trị trở về mặc định. |
Select | Xuất hiện hộp thoại Material List |
Display options | Tùy chọn hiển thị vật liệu |
Show all | Hiển thị tất cả. |
Millimeters | Chỉ hiển thị vật liệu theo đơn vị mm. |
Inch | Chỉ hiển thị vật liệu theo đơn vị Inch |
Meters | Chỉ hiển thị vật liệu theo đơn vị Mét. |
Source | Nguồn vật liệu |
Mill – Library | Thư viện vật liệu dùng trong gia công Phay. |
Mill – current | Thư viện vật liệu đã sử dụng trong Phay. |
Lathe – Library | Thư viện vật liệu dùng trong gia công Tiện. |
Lathe – current | Thư viện vật liệu đã sử dụng trong Tiện. |
From defaults | Tính theo giá trị mặc định theo Mastercam. |
From defined | Thiết lập theo người dùng. |
Spindle speed (rpm) | Tốc độ trục chính (vg/ ph) (G97) |
Feed rate = FPT ´ n ´ z | Lượng tiến dao ngang (mm/ ph) |
Retract rate | Tốc độ lùi dao (G01 thay cho G00) |
Plunge rate | Lượng tiến dao xuống (Lượng tiến theo chiều trục
dao) |
Adjust feed on arc move | Điều chỉnh lượng tiến theo các di chuyển của dao
khi vào các cung tròn theo giá trị thiết lập tối thiểu |
Minimum arc feed | Lượng tiến nhỏ nhất khi vào các cung tròn. |
Toolpath Configuration | Cấu hình đường chạy dao tạo ra. |
Assign tool number sequentially | Gán số thứ tự dao khi tạo bước gia công tương ứng
với từng dao khác nhau. |
Warn of duplicate tool number | Cảnh báo có sự trùng số thứ tự dao trong quá trình
thiết lập bước công nghệ. |
Use tool’s step, peck, coolant |
Sử dụng các bước xuống, bước ăn dao ngang,
khoảng nhấp chu trình khoan G83, tưới nguội (M8, M9), … đã sử dụng ở các nguyên công trước đó. |
Search tool library when
entering a tool number |
Tự động tìm dao trong thư viện khi tìm theo số
dao. |
Advanced options | Tùy chọn nâng cao |
Override defaults with modal values | Sử dụng các giá trị của Clearance height, Retract height, Feed plane của đường chạy dao trước cho
đường chạy dao hiện tại. |
Clearance height | Chiều cao an toàn. |
Retract height | Chiều cao lùi dao. |
Feed plane | Mặt phẳng ăn dao. |
Sequence # | Số thứ tự Block |
Start | Giá trị bắt đầu của Block đầu tiền trong File NC. |
Increment | Gia số của Block (gia số trong cấp số cộng) |
Đến đây mình xin tạm dừng, để xem tiếp các bạn hãy vào đây để đón xem
Học mastercam miễn phí qua video: vào học mastercam miễn phí